Sơn phủ tàu biển Epoxy Jotun Hardtop AS (20 lít)
Sơn phủ tàu biển Epoxy Jotun Hardtop AS (20 lít)
Sơn phủ tàu biển Epoxy Jotun Hardtop AS (20 lít) là loại sơn phủ 2 thành phần gốc polyuerthane có độ bóng và độ bền màu tuyệt hảo. Dùng làm lớp sơn phủ ngoài trên các hệ sơn epoxy/epoxy masstic cần lớp sơn hoàn thiện có độ bền độ bóng cao trong điều kiện khí hậu khắc nghiệt. Có thể đóng rắn ở nhiệt độ thấp.
Mô tả sản phẩm
Đây là loại sơn 2 thành phần gốc aliphatic acrylic polyurethane đóng rắn hóa học. Sản phẩm này có độ bóng hoàn thiện với khả năng cầm bóng rất tốt. Sản phẩm này là loại sơn có thể sơn ở chiều dày cao và có phần trăm thể tích chất rắn cao. Sản phẩm này là loại sơn khô nhanh. Sản phẩm này có thể thi công trực tiếp lên bề mặt kim loại. Màng sơn rất mềm dẻo, chịu va đập và có độ bám dính tuyệt hảo. Dùng như là lớp phủ cuối trong môi trường khí quyển.
Mục đích sử dụng
Hàng hải: Đề nghị sử dụng cho mạn khô, boong tàu container và cấu trúc thượng tầng.
Công nghiệp:
Đề nghị sử dụng cho môi trường biển, nhà máy lọc dầu, nhà máy điện, cầu và công trình cao tầng. Thích hợp cho nhiều loại kết cấu công nghiệp. Được sử dụng như là lớp phủ hoàn thiện trong hệ sơn đã được chứng nhận của NORSOK.
Phê chuẩn & chứng chỉ
NORSOK Hệ số 1, Bản hiệu chỉnh số 5.
Ngũ cốc, Newcasle Occupational Health Thực phẩm, tuân theo yêu cầu của FDA Hoa kỳ, mục 21, phần 175.300 cho thực phẩm khô
Khi được sử dụng trong 1 hệ đã được phê chuẩn, sản phẩm này có chứng chỉ sau:
- Mức độ loang cháy thấp phù hợp với Chỉ định EU cho Thiết bị Hàng hải. Được phê chuẩn phù hợp với Phần 5 và 2 của Phụ lục 1-IMO 2010 FTP Code, hay Phần 5 và 2 của Phụ lục 1-IMO FTPC khi cần thỏa với Chương 8-IMO 2010 FTP Code.
Xin liên hệ với Jotun để được tư vấn chi tiết.
Những chứng chỉ và phê chuẩn khác có thể được cung cấp khi có yêu cầu.
Ngũ cốc, Newcasle Occupational Health Thực phẩm, tuân theo yêu cầu của FDA Hoa kỳ, mục 21, phần 175.300 cho thực phẩm khô
Khi được sử dụng trong 1 hệ đã được phê chuẩn, sản phẩm này có chứng chỉ sau:
- Mức độ loang cháy thấp phù hợp với Chỉ định EU cho Thiết bị Hàng hải. Được phê chuẩn phù hợp với Phần 5 và 2 của Phụ lục 1-IMO 2010 FTP Code, hay Phần 5 và 2 của Phụ lục 1-IMO FTPC khi cần thỏa với Chương 8-IMO 2010 FTP Code.
Xin liên hệ với Jotun để được tư vấn chi tiết.
Những chứng chỉ và phê chuẩn khác có thể được cung cấp khi có yêu cầu.
Những biến thể khác cùng dòng sản phẩm
Hardtop AS AluXin tham khảo Bảng thông số kỹ thuật riêng biệt cho mỗi chi tiết thay đổi.
Màu sắc
theo bảng màu và hệ thống pha sơn công nghiệp tự động (MCI) Thông số sản phẩm
Đặc tính Thử nghiệm/Tiêu chuẩn Mô tảThể tích chất rắn ISO 3233 50± 2 %
Cấp độ bóng (GU 60 °) ISO 2813 siêu bóng (85+)
Điểm chớp cháy ISO 3679 Method 1 26 °C
Tỷ trọng tính toán 1,2 kg/l
VOC-US/Hong Kong US EPA phương pháp 24 (kiểm nghiệm) 460 g/l
VOC-EU IED (2010/75/EU) (đo đạc) 458 g/l
Những giá trị trên là những giá trị tiêu biểu cho những sản phẩm được sản xuất bởi nhà máy, nó có thể thay đổi tùy theo màu sắc
Tất cả thông số được áp dụng cho sơn đã được pha trộn.
Mô tả về độ bóng: Theo định nghĩa của Jotun.
Chiều dày màng sơn mỗi lớp
Dãi thông số kỹ thuật tiêu chuẩn đề nghịChiều dày khô 40 - 60 μm
Chiều dày ướt 80 - 120 μm
Định mức phủ lý thuyết 12,5 - 8,3 m²/l
Chuẩn bị bề mặt
Nhằm bảo đảm độ bám dính lâu dài của lớp kế, bề mặt phải sạch, khô và không chứa những tạp chất khác.Thi công
Phương pháp thi côngSản phẩm có thể được thi công bằng
Dạng phun: Sử dụng máy phun sơn thông thường hoặc máy phun sơn áp lực cao (airless).
Cọ/chổi sơn: Có thể sử dụng. Cẩn thận để đạt được chiều dày khô qui định.
Ru-lô/con lăn: Có thể sử dụng. Cẩn thận để đạt được chiều dày khô qui định.
Tỷ lệ pha trộn (theo thể tích)
Hardtop AS Comp A 4 phần
Hardtop AS/HB Comp B 1 phần
Dung môi pha loãng/vệ sinh
Chất pha loãng: Jotun Thinner No. 10 / Jotun Thinner No. 25
Jotun Thinner No. 10 để bốc hơi nhanh
Jotun Thinner No. 25 để bay hơi chậm
Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn
Cỡ béc (inch/1000): 13-19
Áp lực tại đầu súng phun (tối thiểu): 150 bar/2100 psi
Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn thông thường
Cỡ béc (inch/1000): 11-19 (HVLP) / 1.1-1.9 mm (bình áp lực)
Áp lực tại đầu súng phun (tối thiểu): 2.1 bar/30 psi (HVLP) / 2.1 bar/30 psi (bình áp lực)
Thời gian khô và đóng rắn
Nhiệt độ bề mặt 0°C 5 °C 10 °C 23 °C 40 °CKhô bề mặt 8 h 4 h 2 h 1 h 30 min
Khô để đi lên được 40 h 30 h 16 h 8 h 4 h
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu 24 h 18 h 10 h 5 h 2,5 h
Khô/đóng rắn để sử dụng 20 d 15 d 10 d 5 d 2 h
Thời gian khô và đóng rắn được xác định trong điều kiện nhiệt độ được kiểm soát và độ ẩm tương đối dưới 85%, và ở chiều dày khô trung bình của sản phẩm.
Khô bề mặt: giai đoạn khô mà khi nhấn nhẹ lên màng sơn sẽ không để lại dấu tay hay cảm thấy bị dính.
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu: thời gian ngắn nhất cho phép trước khi có thể sơn lớp kế.
Khô/đóng rắn để sử dụng: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể hoàn toàn tiếp xúc với môi trường sử dụng/trung bình.
Thời gian để phản ứng và thời gian sống sau khi pha trộn
Nhiệt độ sơn 23 °CThời gian sống 4 h
Chịu nhiệt
Nhiệt độ
Liên tục Tới đỉnh
Khô khí quyển 120 °C 140 °C
Thời gian chịu nhiệt tới đỉnh tối đa 1 giờ.
Nhiệt độ liệt kê trên chỉ liên quan tới khả năng bảo vệ. Khả năng của màng sơn về mặt thẩm mỹ sẽ bị ảnh hưởng ở nhiệt độ này
Liên tục Tới đỉnh
Khô khí quyển 120 °C 140 °C
Thời gian chịu nhiệt tới đỉnh tối đa 1 giờ.
Nhiệt độ liệt kê trên chỉ liên quan tới khả năng bảo vệ. Khả năng của màng sơn về mặt thẩm mỹ sẽ bị ảnh hưởng ở nhiệt độ này
Tính tương thích của sản phẩm
Tùy vào môi trường thực tế mà hệ sơn chịu đựng, có thể sử dụng nhiều loại sơn lót và sơn phủ khác nhau để kết hợp với sản phẩm này. Một vài thí dụ như bên dưới. Xin liên hệ với Jotun để có thêm chi tiết.
Lớp trước: epoxy, epoxy kẽm, epoxy mastic, polyurethane
Lới kế: polyurethane
Lớp trước: epoxy, epoxy kẽm, epoxy mastic, polyurethane
Lới kế: polyurethane
Đóng gói
Thể tích Cở thùng chứa(lít) (lít)
Hardtop AS Comp A 4/16 5/20
Hardtop AS/HB Comp B 1/4 1/5
Thể tích nêu trên là thể tích khi được sản xuất ở nhà máy. Xin lưu ý rằng kích cở đóng gói và thể tích thật có thể thay đổi do qui định của nước sở tại.
Lưu trữ
Sản phẩm này cần được bảo quản theo qui định an toàn của mỗi quốc gia. Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo,mát, kết hợp với thông gió tốt, cách xa nguồn nhiệt và thiết bị phát lửa. Thùng chứa sản phẩm phải được đậy kín. Vận chuyển cẩn thận.Thời gian lưu kho ở 23 độ C
Hardtop AS Comp A 48 thángHardtop AS/HB Comp B 48 tháng
Chú ý
Sản phẩm này chỉ nên được thi công bởi nhà thầu chuyên nghiệp. Nhà thầu thi công sơn phải được huấn luyện, có kinh nghiệm, khả năng và thiết bị để thi công loại sơn này đúng đắn nhất và phù hợp với qui trình kỹ thuật của Jotun. Nhà thầu thi công sơn phải trang bị đồ bảo hộ cá nhân phù hợp khi sử dụng sản phẩm này. Hướng dẫn này dựa trên kiến thức hiện tại về sản phẩm. Bất cứ thay đổi nào để phù hợp cho từng điều kiện ở công trường, cần phải được chấp thuận bởi Đại diện của Jotun trước khi tiến hành.Sức khỏe và an toàn
Xin tuân theo những lưu ý phòng ngừa ghi trên nhãn thùng sơn. Sử dụng trong điều kiện thông thoáng. Không hít bụi sơn. Tránh tiếp xúc trực tiếp với da. Khi bị dính vào da, phải ngay lập tức rửa bằng dung dịch vệ sinh, xà bông và nước. Phải ngâm mắt vào nước và đến cơ sở y tế ngay lập tức.Độ dao động màu sắc
Khi sản phẩm sử dụng là lớp chống rỉ hay lớp chống hà thì màng sơn có thể bị thay đổi nhẹ về màu sắc theo từng mẻ sản xuất. Những sản phẩm này có thể bị bạc màu và phấn hóa khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và thời tiết ngoài trời.Trường hợp miễn trừ
Thông tin trong tài liệu này được đưa ra từ những kiến thức tốt nhất của Jotun, dựa trên các thử nghiệm và kinh nghiệm thực tế. Những sản phẩm Jotun được xem như là bán thành phẩm cho tới khi được thi công tốt trên bề mặt cấu trúc cần bảo vệ. Tuy nhiên trong thực tế, sản phẩm có thể được sử dụng trong những điều kiện ngoài tầm kiểm soát của Jotun. Nên Jotun chỉ có thể đảm bảo chất lượng vốn có của sản phẩm. Sản phẩm có thể đượcthay đổi nhỏ để phù hợp với yêu cầu của nước sở tại. Jotun có quyền thay đổi những thông số đã đưa ra mà không cần thông báo.
Người sử dụng phải nên luôn tham khảo Jotun những hướng dẫn chuyên biệt cho sự phù hợp của sản phẩm này theo nhu cầu của mình và phương pháp thi công chuyên biệt.
Nếu có sự mâu thuẫn nào gây ra do vấn đề ngôn ngữ trong tài liệu này, thì tài liệu tiếng Anh (United Kingdom) sẽ được xem như là tài liệu chính thức.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm liên quan
0 VNĐ
Giá tốt: Liên hệ
0 VNĐ
Giá tốt: Liên hệ
0 VNĐ
Giá tốt: Liên hệ
0 VNĐ
Giá tốt: Liên hệ